Các chuẩn ổ cứng SSD thông dụng hiện nay

Ổ cứng SSD ngày càng trở nên phổ biến và xuất hiện nhiều trong nhiều dòng các dòng máy tính hiện nay. Hầu hết, nếu không phải là người rành về công nghệ thì khó để phân biệt được các chuẩn ổ cứng SSD. Hiểu được điều đó, Yêu công nghệ số sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về các chuẩn ổ cứng SSD thông qua bài viết sau đây.

SSD SATA – Các chuẩn ổ cứng SSD thông dụng

các chuẩn ổ cứng SSD

SSD 860 Evo với chuẩn giao thức SATA III

SATA (được viết tắt của từ Serial Advanced Technology Attachment) là chuẩn giao thức phổ biến để truyền rải dữ liệu giữa ổ cứng và các thiết bị lưu trữ. Đa số, dòng SSD SATA có định dạng 2,5 inch, nó sẽ tương ứng với kích thước của 1 chiếc ổ cứng trong máy tính xách tay. Tuy nhiên, trên thị trường cũng cung cấp một số SSD SATA 1,8 inch và 3,5 inch, nhưng sản phẩm này khá là khiêm tốn.

Công nghệ mới của SSD SATA hiện nay là SATA-III và SATA 6G với tốc độ truyền của nó đạt là 6 Gbit/s. Vậy nên, 1 ổ cứng SSD SATA với kết nối này mang đến tốc độ đọc tối đa là 600 MB/s. Tuy nhiên, điều này là thấp hơn nhiều so với khả năng thực tế của SSD – các giao diện khác như PCIe hoạt động trên 2000 MB/s. Lý giải cho điều này là do giao thức truyền AHCI sử dụng bởi SATA, được phát triển cho ổ cứng thông thường hiếm khi vượt quá 120 Mb/s. Còn với các mẫu NVMe mạnh hơn rất nhiều nhưng đi kèm với nó là giá thành cũng đắt hơn rất nhiều. Đó có thể coi là một trong các lý do tại sao SSD SATA chiếm được vị thế, đặc biệt là đối với người dùng sử dụng các tác vụ cơ bản, nhân viên văn phòng, sinh viên.

Ưu điểm SSD SATA

  • Khả năng tương thích ngược của giao thức SATA: SSD SATA có thể cài đặt trong những thiết bị máy cũ hơn (nhưng hiệu suất sẽ bịngiảm trong quá trình sử dụng).
  • Sử dụng rộng rãi giao diện: Tất cả Laptop và PC thông thường cung cấp các kết nối tương ứng.
  • Giá thành tương đối thấp.
  • Khả năng lưu trữ tương đối cao ( có thể > 2TB).

Nhược điểm của SSD SATA

  • Hiệu ứng cổ chai: Cổng SATA III điều chỉnh hiệu suất tối đa lên đến 6 Gbit/s (nhưng chỉ đủ để sử dụng bình thường).
  • Định dạng 2,5 inch cho máy Ultrabook và Laptop bị chiếm diện tích lớn.

SSD mSATA

Phiên bản nhỏ hơn của chuẩn SATA là mSATA (viết tắt của mini-SATA). Đối với hiệu suất thì không có gì thay đổi, vì mSATA cung cấp thông lượng tối đa là 6 Gbps. Sự khác biệt duy nhất giữa SATA với mSATA là về kích thước: mSATA nhỏ hơn khoảng 8 lần so với ổ cứng SATA 2.5inch. Điều này làm cho chúng trở nên hoàn hảo dành cho Laptop hay Macbook, nơi mà các ổ cứng kích thước 2,5 inch thông thường hay bị lỗi.

Ngay đối với PC, việc chuyển đổi sang mSATA cũng không gặp vấn đề gì: Do đặc điểm kỹ thuật giao diện giống với phiên bản tiền nhiệm, các cổng SATA được chuyển đổi sang cổng mSATA thông qua 1 bộ điều hợp đơn giản. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất của mSATA là hầu như không được chọn để sử dụng nữa, vì đã bị tiêu chuẩn M.2 đã lấn át.

Xem ngay: Ổ cứng SSD nào nhanh và mạnh nhất?

Ưu điểm SSD mSATA

  • Nhỏ gọn và cho phép lắp đặt trong những thiết bị phẳng
  • Đặc điểm kỹ thuật giao diện giống với SATA cho phép chúng dễ dàng nâng cấp với các thiết bị cũ hơn
  • Hiệu suất truyền giống như phiên bản tiền nhiệm mặc dù kích thước của chúng nhỏ gọn hơn.

Nhược điểm SSD mSATA

  • Ít sự lựa chọn.

SSD M2

các chuẩn ổ cứng SSD

Cùng thời điểm với SATAe, giao thức M.2 cũng được giới thiệu. SSD M.2 thiết kế dưới định dạng thẻ cắm cực kỳ phẳng, nhỏ gọn do đó được ưa chuộng nhiều trong các thiết bị di động. Phổ biến nhất có thể nhắc đến là định dạng 2280, có nghĩa là không quá 22 mm x 80 mm.

Về nguyên tắc, M.2 (dù có kết nối với SATA-III hay là PCIe) có thể tích hợp vào PC, miễn là định dạng cũng như độ dài của khe cắm phù hợp.

Ưu điểm SSD M.2

  • Tiết kiệm không gian của máy nhỏ gọn, thiết kế để lắp vào Laptop và các dòng ultrabook siêu mỏng
  • Hiệu suất cao nhờ sử dụng đến 4 làn PCIe.

Nhược điểm SSD M.2

  • Giá tương đối cao
  • Dễ nhầm lẫn giữa SSD M.2 SATA và SSD M.2 NVMe.

PCIe – SSD

Một trong các chuẩn ổ cứng SSD mà chúng tôi đề cập đến tiếp theo đó là PCIe. SSD PCIe sử dụng công nghệ PCIe và giao thức NVMe. SSD PCIe kích thước lớn hơn so với SSD M.2 và cho phép nhiều chip hơn trên mỗi thẻ. Do đó, SSD PCIe rất phù hợp đối với các thiết bị như PC và máy chủ, vì chúng mang đến dung lượng rất lớn. Kích thước chính xác phụ thuộc vào nhu cầu được sử dụng.

Do hiệu suất cực cao và giao thức PCIe còn được sử dụng cùng với âm thanh và card đồ họa. Với tất cả sức mạnh này, có thể nói SSD PCIe là ổ cứng đắt nhất trong tất cả các chuẩn giao thức SSD chúng tôi kể bên trên.

Phiên bản hiện tại của PCIe là 5.0, nhưng phiên bản 6.0 đã được phát triển và sẽ công bố vào năm 2021. Tuy nhiên, trên thị trường thì PCIe 4.0 mới có sẵn.

Ưu điểm SSD PCIe

  • Các giá trị về công suất và hiệu suất cao
  • Công nghệ tạo xu hướng.

Nhược điểm SSD PCIe

  • Giá thành cao.

Bài viết vừa rồi Yêu công nghệ số đã chia sẻ đến bạn đọc các chuẩn ổ cứng SSD, hy vọng mang đến cho bạn thông tin bổ ích. Hiện nay, Yêu công nghệ số đang là nhà bán lẻ các sản phẩm ổ cứng đến từ các thương hiệu nổi tiếng. Mọi thắc mắc liên hệ hotline/zalo 0903.331.387 để được tư vấn.

Block "footer-content" not found

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *